You are here: Trang chủ / Giới thiệu
Hỗ trợ

Kinh doanh

Ms.Doan
0987 189 692

Chi nhánh phía Nam


Mr.Sang
0903 688 922

Chăm sóc khách hàng

ĐT: 024.3.755.8989
Hotline: 0902.14.55.11
Email: ccr@vivas.vn

Danh sách đối tác

Danh sách khách hàng

SMS Brandname là gì

Khái niệm SMS Brandname: ( Dịch vụ tin nhắn thương hiệu ): là dịch vụ gửi tin từ 1 phía đến nhiều người với những mục đích marketing khác nhau trên cơ sở các thông điệp ngắn trên mạng viễn thông. Cụ thể là mỗi tin nhắn  ngắn (SMS) gửi đi sẽ có tên thương hiệu gắn ở phần tiêu đề( From; sender)-thay vào phần  phần  số điên thoại trong tin nhắn thường.

* Thương hiệu của bạn sẽ nằm ở đâu ?

- Thương hiệu của bạn sẽ xuất hiện ngay ở dòng người gửi, chứ không phải hiện số mobile như các dạng tin nhắn khác

- Mạng áp dụng : Vinaphone, Mobifone, Viettel, Beeline, Vietnamobile, Sfone, EVN

* Phân biệt Spam SMS và Mobile SMS BrandName


Spam SMS ( gửi tin rác )

Mobile SMS BrandName

Chỉ hiện số SIM rác

Hiện tên công ty bạn trên dòng người gửi ( From , Sender )

Chỉ gửi được tin nhắn text

Gửi được cả tin nhắn text và tin nhắn Multimedia (vd hình ảnh, video)

Không tập trung vào nhóm đối tượng, gửi tràn lan

Tập trung vào các nhóm đối tượng khách hàng của Doanh nghiệp

Không thể tùy biến để phù hợp cho nhiều đối tượng Doanh nghiệp khác nhau

Có thể tùy biến (customize) ứng dụng để phù hợp cho nhiều đối tượng Doanh nghiệp khác nhau

* Các ứng dụng cơ bản của SMS BrandName ?

- Các siêu thị có nhu cầu gửi tin nhắn coupon tặng quà, khuyến mại, giảm giá đến các khách hàng thân thiết của mình

- Các Ngân hàng gửi gửi tin nhắn chúc mừng sinh nhật, thông báo số dư tài khoản của khách hàng, thông báo đến kỳ thanh toán lãi, thông báo nợ quá hạn, thông báo các gói dịch vụ mới…

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến các hệ thống đại lý của mình

- Các doanh nghiệp kinh doanh Ðiện lực, Ðiện thoại, Internet, Nước… có thể gửi thông báo cước, nhắn nợ cước cho khách hàng…

- Các Công ty Bưu chính, chuyển phát nhanh báo phát, báo nhận bưu phẩm

- Các hãng Hàng không thông báo mã số ticket điện tử, báo trễ giờ bay…

* So sánh chi phí với các phương tiện quảng cáo khác

- Chi phí thấp

- Hiệu quả quảng cáo cao, nhắm đúng đối tượng là các khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Doanh nghiệp

- Giúp khách hàng nhận biết và ghi nhớ thương hiệu của công ty bạn

- Thông điệp của sản phẩm dịch vụ, gửi trực tiếp tới từng thuê bao di động dưới dạng tin nhắn SMS Thương hiệu

- Khách hàng có thể lưu lại thông tin mình cần trên ĐTDD

* Kết luận

Sử dụng SMS thương hiệu sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích, thương hiệu đang nằm trong tay bạn !

Thương hiệu là gì?
Brand – thương hiệu: Một thương hiệu lớn hơn một logo; nó bao gồm những kinh nghiệm mà khách hàng đã có với công ty. Định nghĩa đơn giản: thương hiệu là hình ảnh, cảm xúc, thông điệp tức thời mà mọi người có khi họ nghĩ về một công ty hoặc một sản phẩm.

Brand association – Sự liên tưởng đến thương hiệu: Những thuộc tính – lý tưởng nhất là mang tính tích cực – mà mọi người nghĩ tới khi họ nghe hoặc nhìn tên một thương hiệu nào đó. Ví dụ, hầu hết mọi người cảm thấy an toàn khi nghĩ đến Volvo. Sự an toàn chính là “brand association” của Volvo.

Brand name – Tên thương hiệu: Là một từ hay một cụm từ mà qua đó một công ty hoặc một sản phẩm được biết đến. Một tên thương hiệu hiệu quả luôn đưa ra ấn tượng ban đầu tốt và gợi lên những liên tưởng tốt.

Brand personality – Tính cách của thương hiệu: Là những ý nghĩa gợi cảm xúc của một thương hiệu. Các công ty thường sử dụng nó như một đại diện, ví dụ L'Oreal dùng hình ảnh của Cindy Crawford; một con vật, như con chó nhỏ Taco Bell, hay một vật thể bất động như đá của Rock of Gibraltar được công ty bảo hiểm Prudentials ử dụng để đem đến cho sản phẩm của họ những tính cách đáng mơ ước – trong những ví dụ này, sự quyến rũ, đáng yêu hoặc sự tin cậy/bền bỉ, được đề cao.

Logo: Là một chữ hay một hình ảnh đồ họa có thể phân biệt được công ty hoặc sản phẩm khi sử dụng thương hiệu trong quá trình giao tiếp. Đôi khi logo không chỉ đơn giản là những chữ cái hoặc hình vẽ mà chúng còn là một thực thể không thể tách rời trong việc liên tưởng đến thương hiệu – brand association. Vòm cong vàng của McDonald không đơn giản chỉ là một chữ M màu vàng to hơn bình thường; mà chúng còn truyền đạt một cảm giác về địa điểm, vòm cong của chữ M thể hiện như một lối vào một nơi rất lớn, và sản phẩm, màu vàng của hình ảnh gợi đến món thịt rán và những đồ ăn nhanh khác.

Positioning – Vị thế: Là vị thế của một công ty hoặc một sản phẩm trên thị trường. Vị thế được xác định bởi hướng kinh doanh hoặc sản phẩm chính của công ty, những ích lợi mà nó đem đến cho người tiêu dùng và xã hội, và những ưu thế của nó đối với đối thủ. Ví dụ, vị trí của Honda có thể được tổng kết như sau: “Chúng tôi sản xuất xe máy với những chủng loại đa dạng có thể đem lại sự thoải mái, tin cậy và tiết kiện nhiên liệu với giá cạnh tranh.”